Du học nghề Úc có được định cư không?
Để có thể được định cư tại Úc, bạn sẽ cần phải thoả mãn các tiêu chí quan trọng trong bảng đánh giá khả năng định cư tại Úc, được ban hành bởi chính phủ Australia. Chính phủ Úc điều hành một chương trình di cư để có thể kiểm soát được nhóm lao động có tay nghề cao khi định cư tại Úc. Về cơ bản nó là một hệ thống dựa trên điểm trong đó điểm được trao cho các ứng viên dựa trên độ tuổi, trình độ, kinh nghiệm và kỹ năng tiếng Anh.
Nghề nghiệp của bạn là cơ sở để đánh giá khả năng của bạn có được định cư tại Úc hay không, vì vậy những người đang nắm giữ các ngành nghề trong danh sách ưu tiên sẽ được ưu tiên. Các quan chức nhập cư Úc thường xuyên cập nhật các danh sách kỹ năng và công việc này, theo từng khu vực để xác định nghề nào là cần thiết nhất.
Du học nghề Úc có được ở lại làm việc sau tốt nghiệp và tiến đến định cư khi đủ điều kiện mà Chính phủ Úc yêu cầu Để có được cơ hội định cư tại Úc sau khi học nghề xong thì bạn phải trải qua rất nhiều lần xin visa khác nhau. Sau khi tốt nghiệp chương trình du học nghề Úc, học viên được ở lại 1,5 năm để tìm việc. Nếu làm việc tốt, bạn sẽ được cấp thị thực thường trú. Học viên muốn chuyển tiếp lên học Đại học chỉ phải học thêm 1,5 năm – 2 năm nữa ở trường đại học, tùy ngành học. Một số ngành tiêu biểu được nhiều sinh viên lựa chọn như các nhóm ngành kỹ sư, nhóm ngành sức khỏe, nhóm ngành kinh doanh, nhóm ngành nhà hàng khách sạn…
Cụ thể các bước xin visa để được định cư tại Úc mà trung tâm du học nghề 24h chia sẻ cụ thể như sau:
- Bước 1: Xin visa du học Úc: Trước khi xin visa du học Úc subclass 500, bạn cần xác định rằng ngành học của mình có thuộc danh sách ngành nghề được ưu tiên định cư Úc. Ngoài ra, tiểu bang mà bạn muốn đến học cũng cần có chính sách cho sinh viên ở lại làm việc, định cư.
- Bước 2: Xin visa sau tốt nghiệp: Sau khi học xong, bạn cần xin được visa tốt nghiệp – subclass 485. Giữ thị thực này, bạn sẽ được ở Úc 2-4 năm để tích lũy kinh nghiệm.
- Bước 3: Xin visa tay nghề Úc: Cuối cùng, bạn cần xin visa tay nghề tạm trú để tiếp tục ở lại Úc làm việc và xin tiếp visa tay nghề thường trú để định cư. Nhóm các loại visa tay nghề Úc gồm có: subclass 189, subclass 491, subclass 190, subclass 191, subclass 482, subclass 186 và subclass 494.
Du học định cư Úc dễ hay khó?
Nhiều người không thể hoàn thiện giấc mơ du học định cư Úc vì không thỏa điều kiện du học Úc. Ngoài ra, không ít người thỏa mãn điều kiện ưu tiên định cư nhưng lại chọn học ngành không ưu tiên định cư. Hoặc, du học sinh chọn đúng ngành ưu tiên định cư nhưng lại học tại tiểu bang không có chính sách cho phép sinh viên làm việc, định cư Úc. Vì vậy, việc Du học Úc có khó không? phụ thuộc khá nhiều vào sự tìm hiểu và chuẩn bị của mỗi du học sinh. Trên thực tế, những người tự xin visa bao giờ cũng gặp nhiều trở ngại hơn những đương đơn có công ty tư vấn du học Úc uy tín đồng hành.
Nếu bạn muốn sử dụng dịch vụ làm visa Úc, hãy cẩn trọng để chọn đúng trung tâm du học có uy tín và chất lượng tốt. Trung tâm du học nghề 24h là công ty cung cấp thông tin du học - du học nghề Úc, đơn vị tuyển sinh và đào tạo du học diện tay nghề chất lượng cao, uy tín lâu năm. Hãy liên hệ ngay hotline của chúng tôi để các bạn có được những thông tin, dịch vụ tốt nhất phục vụ quá trình du học nghề và định cư tại Úc diễn ra thuận lợi và có chi phí hợp lý nhất.
Visa du học và các visa liên quan
Để du học định cư Úc, bạn cần nắm chắc đặc điểm của visa du học, visa tốt nghiệp và visa diện tay nghề. Bên cạnh đó, bạn cũng nên tìm hiểu thêm về visa dành cho người giám hộ du học sinh cụ thể có các loại visa sau:
Đặc điểm | Loại visa | |||
Visa du học subclass 500 | Visa giám hộ subclass 590 | Visa thực tập subclass 407 | Visa sau tốt nghiệp subclass 485 | |
Mục đích | Khởi đầu của quá trình du học định cư Úc | Du học sinh yên tâm học tập vì có người thân ở cạnh | Du học sinh có thời gian ở Úc để tích lũy kinh nghiệm làm việc nhằm tiến đến việc xin visa tay nghề định cư Úc. | |
Đối tượng xin visa | Du học sinh | Cha, mẹ du học sinh hoặc người giám hộ hợp pháp | Người được doanh nghiệp Úc bảo trợ | Người đã tốt nghiệp bậc Đại học trở lên từ các tổ chức giáo dục được Úc công nhận. |
Giới hạn độ tuổi | Không có | Từ 18 tuổi trở lên | Dưới 50 tuổi | |
Thời hạn visa | Phụ thuộc độ dài khóa học | Phụ thuộc thời hạn của visa 500 | 2 năm | 2-4 năm |
Yêu cầu tiếng Anh | 5.5 IELTS trở lên | Không bắt buộc | 6.0 IELTS trở lên |
Bạn cũng nên xem những cập nhật trong chính sách định cư Úc 2023 để biết thêm nhiều thông tin hữu ích cho hành trình du học định cư Úc.
Thời điểm thích hợp để du học định cư Úc là khi nào?
Để có thể định cư Úc diện du học thì các du học sinh có thể phải trải qua nhiều lần giữ visa. Tuỳ vào hoàn cảnh thực tế của từng người mà thời gian giữ visa ở Úc cũng hoàn toàn khác nhau. Hiện nay, Cơ hội du học định cư tại Úc rất mở, bất kỳ ai cũng có cơ hội sang Úc du học - du học nghề và định cư tại Úc.
- Thời gian xét duyệt hồ sơ vẫn diễn ra bình thường.
- Bạn sẽ được xin lại visa 500 miễn phí nếu đã sở hữu visa từ ngày 01.02.2020 trở về sau.
- Được học online và ghi nhận kết quả học.
- Được cạnh tranh nhiều suất học bổng với tỷ lệ cạnh tranh thấp.
- Có thể không phải nộp chứng chỉ IELTS (áp dụng ở một số trường).
- Người xin visa du học Úc 2023 được làm việc không giới hạn thời gian trong tất cả các lĩnh vực.
Danh sách những ngành nghề ưu tiên định cư ở Úc 202 3mới nhất
Hiện có rất nhiều chính sách định cư mà Chính phủ Úc dành cho người nước ngoài. Trong đó, chính sách định cư diện tay nghề có áp dụng danh sách các ngành ưu tiên định cư ở Úc. Vì vậy, khi tìm hiểu cơ hội sang Úc du học nghề, làm việc và định cư, bạn nên cập nhật danh sách những ngành nghề ưu tiên định cư mà chính phủ Úc ưu tiên dành cho người nước ngoài. Trung tâm du học nghề 24h cập nhật đầy đủ và chi tiết danh sách những ngành nghề được ưu tiên định cư tại Úc có tổng số 44 ngành cụ thể như sau:
STT | Các ngành nghề định cư tại Úc được ưu tiên | Mã ngành |
1 | Giám đốc điều hành – Chief Executive or Managing Director | 111111 |
2 | Quản lý dự án xây dựng – Construction Project Manager | 133111 |
3 | Kế toán tổng hợp – Accountant (General) | 221111 |
4 | Kế toán quản lý – Management Accountant | 221112 |
5 | Kế toán thuế – Taxation Accountant | 221113 |
6 | Kiểm toán độc lập – External Audito | 221213 |
7 | Kiểm toán nội bộ – Internal Audito | 221214 |
8 | Kiểm sát viên – Surveyor | 232212 |
9 | Kỹ thuật viên vẽ bản đồ – Cartographer | 232213 |
10 | Nghiên cứu viên các chiều không gian – Other Spatial Scientist | 232214 |
11 | Kỹ sư xây dựng – Civil Engineer | 233211 |
12 | Kỹ sư địa kỹ thuật – Geotechnical Engineer | 233212 |
13 | Kỹ sư kết cấu – Structural Engineer | 233214 |
14 | Kỹ sư vận tải – Transport Engineer | 233215 |
15 | Kỹ sư điện – Electrical Engineer | 233311 |
16 | Kỹ sư cơ khí – Mechanical Engineer | 233512 |
17 | Kỹ sư khai thác (trừ dầu khí) – Mining Engineer (excluding Petroleum) | 233611 |
18 | Kỹ sư dầu khí – Petroleum Engineer | 233612 |
19 | Nhà khoa học thí nghiệm y học – Medical Laboratory Scientist | 234611 |
20 | Bác sĩ thú y – Veterinarian | 234711 |
21 | Dược sĩ bệnh viện – Hospital Pharmacist | 251511 |
22 | Dược sĩ công nghiệp – Industrial Pharmacist | 251512 |
23 | Dược sĩ bán lẻ – Retail Pharmacist | 251513 |
24 | Chuyên viên chỉnh hình hoặc chuyên viên phục hình – Orthotist or Prosthetist | 251912 |
25 | Bác sĩ đa khoa – General Practitioner | 253111 |
26 | Bác sĩ quân y – Resident Medical Officer | 253112 |
27 | Bác sĩ tâm lý – Psychiatrist | 253411 |
28 | Bác sĩ – Medical Practitioners nec | 253999 |
29 | Nữ hộ sinh – Midwife | 254111 |
30 | Y tá chính quy chăm sóc người cao tuổi – Registered Nurse (Aged Care) | 254412 |
31 | Y tá chính quy chăm sóc đặc biệt và cấp cứu – Registered Nurse (Critical Care and Emergency) | 254415 |
32 | Y tá chính quy mảng y tế – Registered Nurse (Medical) | 254418 |
33 | Y tá chính quy sức khỏe tâm thần – Registered Nurse (Mental Health) | 254422 |
34 | Y tá chính quy sức ngoại phẫu – Registered Nurse (Perioperative) | 254423 |
35 | Y tá chính quy – Registered Nurses nec | 254499 |
36 | Chuyên gia đa phương tiện – Multimedia Specialist | 261211 |
37 | Lập trình viên phân tích – Analyst Programmer | 261311 |
38 | Lập trình viên phát triển – Developer Programmer | 261312 |
39 | Kỹ sư phần mềm – Software Engineer | 261313 |
40 | Kỹ thuật phần mềm và ứng dụng – Software and Applications Programmers nec | 261399 |
41 | Chuyên viên bảo mật công nghệ thông tin và truyền thông – ICT Security Specialist | 262112 |
42 | Cán bộ công tác xã hội – Social Worker | 272511 |
43 | Người lập kế hoạch bảo trì – Maintenance Planner | 312911 |
44 | Đầu bếp – Chef | 351311 |
Những ngành nghề được định cư tại Úc diện ưu tiên hầu như đều thuộc 5 nhóm ngành nghề: y tế – điều dưỡng, công nghệ thông tin, giáo dục, kỹ sư và tư vấn tâm lý – xã hội. Nếu công việc của bạn thuộc danh sách trên, bạn hãy sớm đặt lịch tư vấn, liên hệ ngay với hotline Trung tâm du học nghề 24h để được chuyên viên di trú tư vấn lộ trình xin visa cụ thể. Trong trường hợp ngành nghề của bạn chưa phù hợp, bạn vẫn có thể có cơ hội xin visa tay nghề để sang Úc làm việc và định cư. Vì ngoài các ngành ưu tiên định cư ở Úc trên, rất nhiều ngành nghề khác cũng dẫn đến con đường thường trú.
Một số vùng miền được ưu tiên tại Úc
Trung tâm du học nghề 24h cập nhật danh sách một số bang tại Úc ưu tiên định cư cho người nước ngoài bởi các bang này rất cần đến nguồn lao động mới, đóng góp cho sự phát triển văn hoá, xã hội, kỹ thuật chung cho toàn bộ khu dân cư. Danh sách các bang ở Úc ưu tiên định cư cụ thể như sau:
- Bang Nam Úc (South Australia)
- Bang Tasmania
- Bang Tây Úc (Western Australia)
- Bang Australian Capital Territory
- Bang Victoria (trừ các khu vực thuộc đô thị Melbourne )
- Bang Queensland (trừ khu vực thuộc Brisbane)
- Lãnh thổ phía Bắc (Northern Territory)
- Bang New South Wales (Trừ Sydney)
Các cách tăng cơ hội định cư sau khi du học Úc
Làm thế nào để tăng cơ hội định cư khi đi du học ở Úc. Trung tâm du học nghề Úc 24h sẽ chia sẻ các cách để bạn tăng cơ hội du học Úc và cơ hội định cư bằng cách tốt nghiệp bằng Cử nhân tại Úc và bạn nên học cao hơn (Thạc sĩ, thậm chí là Tiến sĩ) để nổi bật và được ưu tiên. Ngoài ra, Khối ngành STEM luôn được ưu ái bởi Chính phủ Úc luôn ưu tiên cơ hội định cư cho những người có ngành nghề thuộc khối STEM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ sư, Toán học). Nếu ngành của bạn thuộc khối này, bạn sẽ được cộng đến 10 điểm trong thang điểm di trú.
Nếu bạn muốn tự làm visa nhưng chưa biết cách làm hồ sơ du học Úc khi học khối ngành STEM, hãy đảm bảo đã nắm chắc bí quyết làm hồ sơ xin du học Úc. Ngoài ra, để tiết kiệm thời gian và được hỗ trợ tận tình, bạn nên cân nhắc dùng dịch vụ của trung tâm du học nghề 24h. Ngoài việc làm việc trong các ngành khối STEM, bạn cũng nên học tập tại thành phố vùng ven như vậy bạn sẽ được cộng thêm 5 điểm cơ hội du học định cư Úc nếu học tập ở những nơi được Úc quy định là không phải thành phố lớn như là Perth, Gold Coast, Newcastle và Adelaide. Thời gian làm việc tại Úc sau khi tốt nghiệp càng lâu càng giúp bạn có được cơ hội ưu tiên định cư. Đặc biệt, nếu bạn muốn du học định cư Úc 2023, thì bạn sẽ có lợi thế hơn. Từ ngày 20/01/2021, visa 485 Úc diện sau tốt nghiệp đã cho phép đương đơn gia hạn 1 lần để ở Úc thêm 2 năm nữa.
Trình độ tiếng Anh tốt: Muốn ở lại Úc sau khi tốt nghiệp, bạn nên cố gắng thi lấy một chứng chỉ IELTS đạt 7.0 trở lên. Vì khi đó, bạn sẽ được cộng thêm 10 điểm di trú. Nếu đạt 6.0 IELTS, bạn sẽ “qua vòng gửi xe”, nhưng không được cộng điểm. Nếu bạn muốn biết cách gia hạn thị thực này, hãy liên hệ ngay Hotline của trung tâm Du học nghề 24h để được chuyên viên tư vấn di trú hướng dẫn!